Trong Bảng Xem ngày
trên cần lưu ý:
ü Ngày có thêm dấu +
là ngày Hoàng đạo (tốt),
Ngày có thêm dấu –
là ngày Hắc đạo (xấu).
Ngày không thêm dấu
gì là ngày thường.
Đại để: ngày nào có
nhiều cát tinh (sao tốt) như thiên đức, nguyệt đức, thiên ân, thiên hỷ…hoặc là
ngày trực kiến, trực bình, trực mãn thì là ngày tốt. Ngày nào có những hung
tinh (sao xấu) như sao trùng tang, trùng phục, thiên hình, nguyệt phá… hoặc là
ngày trực nguy, trực phá thì là ngày xấu.
ü Các sao tốt: Những ngày có sao
Thiên đức, Nguyệt đức (lục hợp), Thiên giải, Thiên hỷ, Thiên quý (yếu yên), Tam
hợp (ngũ phú) chiếu thì làm mọi việc đều tốt. Cụ thể:
Làm nhà, sửa nhà, động
thổ nên chọn ngày sao Sinh khí chiếu.
Cưới gả, giao dịch
chọn ngày sao Thiên thành.
Xuất hành, giao dịch
chọn ngày sao Thiên quan.
Xuất hành, di chuyển
chọn ngày sao Lộc mã.
Được phúc tốt chọn
ngày sao Phúc sinh.
Giải trừ các sao xấu,
giải hạn chọn ngày sao Giải thần.
Được hưởng phúc ân,
làm nhà, khai trương chọn ngày sao Thiên
ân.
Cưới xin nên chọn
ngày Thiên đức, Nguyệt đức, kỵ ngày Trực phá, Trực nguy.
Làm nhà nên chọn
ngày Thiên ân, Thiên hỷ, kỵ ngày Thiên hỏa, Địa hỏa và tuổi Kim lâu.
Xuất hành nên chọn
ngày Lộc mã, Hoàng đạo, kỵ ngày Trực phá,
Trực bế.
An táng nên chọn
ngày Thiên hỷ, Thiên đức, kỵ ngày Tử khí,
Quan phù…
ü Các sao xấu: Thiên cương, Thụ tử, Đại hao, Tử khí, Quan
phù: xấu trong mọi việc lớn.
Tiết hao: kỵ xuất nhập tiền tài.
Sát chủ, Thiên hỏa, Địa hỏa, Hỏa tai, nguyệt phá: kiêng làm nhà.
Băng tiêu ngọa giải: kiêng làm nhà và mọi việc lớn.
Thổ cấm: kiêng động thổ.
Vãng vong: kiêng xuất hành, giá thú.
Trùng tang, Trùng phục: kỵ hôn nhân, mai táng, cải táng.
Kiêng nhất là ngày sát chủ, ngày thọ tử; việc gì cũng phải
tránh.
Mỗi tháng có 3 ngày Nguyệt kỵ là 05, 14, 23 việc gì
cũng nên kiêng, nhất là kiêng nhập phòng.
Mỗi tháng còn có 6 ngày Tam Nương là những ngày xấu, nên
tránh: 3, 7, 13, 18, 22, 27.
Trong một năm lại
có 13 ngày Dương công kỵ nhật, hết thảy
việc gì cũng phải tránh, hễ phạm phải ngày này thì việc gì cũng hư hỏng, không
thành. Những ngày ấy là: 13 tháng giêng, 12 tháng 2, ngày 9 tháng 3, ngày 7
tháng 4, ngày 5 tháng 5, ngày 3 tháng 6, ngày 8 và 29 tháng 7, ngày 27 tháng 8,
ngày 25 tháng 9, ngày 23 tháng 10, ngày 21 tháng một, ngày 19 tháng chạp.
1.3. Các bước chọn ngày tốt
1) Tránh ngày Tam
nương, nguyệt kỵ, nguyệt tận, ngày sóc, dương công kỵ nhật. Kỵ nhất ngày Sát chủ.
2) Không được phạm tứ
ly (1 ngày trước Xuân Phân, Thu Phân, Hạ Chí, Đông Chí), tứ tuyệt (1 ngày trước
Lập Xuân, Hạ, Thu, Đông).
3) Ngày, tháng, năm
không được xung khắc với bản mệnh
4) Căn cứ sao tốt, sao
xấu cân nhắc (ngày phải có nhiều sao Đại Cát), nên tránh ngày có sao Đại Hung.
Các sao tốt, xấu có dấu [ ] là sao Đại cát hoặc Đại Hung
5) Trực, sao nhị thập
bát tú của ngày phải tốt, tránh kim thần sát.
6) Xem ngày đó là ngày
hoàng đạo hay hắc đạo để cân nhắc thêm
7) Chọn được ngày rồi
thì chọn thêm giờ tốt để khởi sự, giờ tốt là giờ hoàng đạo.
1.3.1. Tính theo
ngày Can chi:
Ví dụ tuổi Canh Dần thì Canh là Can, còn Dần là Chi, sao cho không xung khắc
với bản mệnh về ngũ hành, tuổi xung hợp…
1.3.2. Tính theo
ngày Tiết
Mỗi năm có 4 ngày Tứ ly (xấu): là những ngày trước tiết
Xuân phân, Thu phân, Đông chí, Hạ chí một ngày.
Và 4 ngày Tứ tuyệt
(xấu): là những ngày trước tiết Lập xuân, Lập hạ, Lập thu, Lập đông một
ngày
1.3.3. Tính theo ngày Trực
Mỗi tháng có 12
ngày trực, trong đó có:
6 ngày tốt: Trực kiến – ngày
1, Trực mãn – ngày 3, Trực bình – ngày 4, Trực định – ngày 5, trực
thành – ngày 9, trực khai – ngày
11 hàng tháng.
3 ngày thường: trực trừ - ngày 2 , trực chấp – ngày 6, trực thu
– ngày 10 hàng tháng.
3 ngày xấu: trực phá – ngày 7, trực nguy – ngày 8, trực bế
- ngày 12 hàng tháng.
1.3.4. Tính theo nhị thập bát tú.
Nói chung ngày thứ Tư, thứ Năm hàng tuần là ngày tốt.
1.4. Cách xem ngày Hoàng đạo, Hắc đạo.
Kén giờ thì việc gì
lúc mới bắt đầu như lúc mới xuất hành, lúc mới ra ngõ đi cưới, lúc mới dựng
nhà, lúc mới hạ huyệt… thường đều kén lấy giờ Hoàng đạo.
Bảng tính ngày
Hoàng đạo, Hắc đạo:
|
Tháng âm lịch
|
Ngày Hoàng đạo (tốt) |
Ngày Hắc đạo
(xấu)
|
Giêng (1), bảy |
Tý,
sửu, tỵ, mùi
|
ngọ,
mão, hợi, dậu
|
|
Hai, tám
|
dần,
mão, mùi, dậu
|
Thân,
tỵ, hợi, sửu
|
|
Ba, chín
|
Thìn,
tỵ, dậu, hợi
|
tuất,
mùi, mão, sửu
|
|
Tư, mười
|
ngọ,
mùi, hợi, sửu
|
Tý,
dậu, mão, tỵ
|
|
Năm, một (11)
|
Thân,
dậu, sửu, mão
|
dần,
hợi, mùi, tỵ
|
|
Sáu, chạp (12)
|
tuất,
hợi, mão, tỵ
|
Thìn,
sửu, mùi, dậu
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét